logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Thị trường nông sản tuần từ 27/5-31/5/2013 03/06/2013

+ Thị trường lúa gạo tiếp tục trầm lắng, giá gạo vụ Hè Thu giảm mạnh do chất lượng gạo xấu, nhu cầu thu mua thấp.

+ Giá ure trong nước vẫn tiếp tục được điều chỉnh giảm mặc dù hàng tung ra thị trường không nhiều, các giao dịch hạn chế.

+ Giá thịt lợn hơi và thịt lợn mông sấn bán lẻ tiếp tục dao động ở mức thấp do sức mua tiêu dùng yếu.

+ Giá cá tra nguyên liệu tại Đồng Tháp và An Giang tuần này tiếp tục ổn định trong khi đó tại Trà Vinh giá giảm nhẹ.

+ Giá thu mua tôm sú tại Cà Mau quay đầu giảm nhẹ sau thông tin về việc Bộ thương mại Mỹ (DOC) đưa ra mức thuế sơ bộ chống trợ cấp đối với tôm của Việt Nam ở mức khá cao 6,07% khiến hoạt động thu mua của các nhà máy chế biến chậm lại.

+ Hiệp hội tinh bột sắn Thái Lan giữ nguyên báo giá xuất khẩu tinh bột sắn nước này ở mức 515 USD/tấn FOB. Tuy nhiên, giá tinh bột sắn nội địa Thái Lan được điều chỉnh tăng thêm 0,3 Bath/kg, lên mức 14,7 Bath/kg. Nhiều khả năng với đà tăng của giá tinh bột nội địa, giá tinh bột sắn xuất khẩu Thái Lan sẽ được điều chỉnh tăng trong thời gian tới.

+ Giá thu mua tiêu đen xô trong nước tuần này liên tục biến động tăng giảm trái chiều.

+ Giá điều trong nước đã đảo chiều tăng trở lại trong tuần này.

+ Giá đậu tương và khô đậu tương thế giới tiếp tục ở mức cao do nguồn cung thắt chặt và lũ lụt tại Mỹ, cộng với đó là nhu cầu nhập khẩu đậu tương của Trung Quốc tăng khá mạnh.

+ Thị trường cao su thế giới tiếp tục suy giảm do đồng yên tăng mạnh so với đồng USD. Cùng chiều giá cao su xuất khẩu của Việt Nam tại khu vực Móng Cái - Đông Hưng cũng giảm mạnh so với tuần trước.

+ Giá cà phê Robusta lao dốc giảm mạnh, giá cà phê Arabica về mức thấp nhất kể từ 09/2009 đến nay. Giá cà phê khu vực Tây Nguyên giảm gần 2.000 đồng/kg trong vòng 1 tuần, giao dịch rất hạn chế. Lượng hàng tồn kho cà phê tại các cảng tại Mỹ và một số nước Châu Âu hiện ở mức cao.

+ Giá đường thô kỳ hạn tại sàn ICE tiếp tục xuống mức thấp nhất kể từ tháng 7/2010 do vẫn chịu áp lực nguồn cung thặng dư. Tại thị trường Việt Nam, giá đường bán ra tại các nhà máy cũng giảm nhẹ do cạnh tranh với đường giá rẻ từ Thái Lan.

Bảng giá các mặt hàng nông sản tuần từ 27/5-31/5/2013

Nhóm

hàng

Mặt hàng/Thị trường

Đơn vị

Tuần 22 (27/5-

31/5/2013)

Tuần 22 so với

tuần 21(%)

Giá tháng

4/2013

Gạo

Gạo thành phẩm 5%

tấm (An Giang)

Vnd/kg

7,600

0.00

7,826

Gạo nguyên liệu 5%

tấm (Kiên Giang)

Vnd/kg

6,490

-2.41

6,670

Gạo thành phẩm 5%

tấm (Thái Lan)

USD/tấn

522

-0.57

540

Gạo thành phẩm 25%

tấm (Ấn Độ)

USD/tấn

400

0.00

390

Phân bón

Ure Phú Mỹ (Trần

Xuân Soạn)

Vnd/kg

9,615

-0.83

9,802

Ure TQ hạt trong (Đà

nẵng)

Vnd/kg

9,275

0.00

9,125

Dap TQ xanh Hồng Hà

(Trần Xuân Soạn)

Vnd/kg

13,350

0.00

13,350

Kali Isareal (Quy

Nhơn)

Vnd/kg

10,600

0.71

10,550

Thức ăn chăn nuôi

Cám (Kiên Giang)

Vnd/kg

5,420

-10.41

5,800

Ngô hạt (Dak Lak)

Vnd/kg

6,500

0.00

6,484

Ngô hạt (Brazil)

USD/tấn

213

-0.93

220

Thịt

Thịt lợn hơi trên 80 kg

(Hà Nội)

Vnd/kg

44,000

2.33

42,667

Gà công nghiệp làm

sẵn (Hà Nội)

Vnd/kg

70,000

0.00

75,000

Thịt bò đùi (Hà Nội)

Vnd/kg

262,500

1.94

247,500

Cá Tra

Cá tra ao thịt trắng (An

Giang)

Vnd/kg

20,500

0.00

20,500

Cá tra ao thịt vàng (An

Giang)

Vnd/kg

20,500

0.00

20,000

Tôm

Tôm sú cỡ 30 con/kg

(Cà Mau)

Vnd/kg

167,500

-4.29

162,500

Tôm sú cỡ 40 con/kg

(Cà Mau)

Vnd/kg

150,000

0.00

148,750

Sắn

Sắn lát (Đồng Nai)

Vnd/kg

4,920

11.82

4,700

Sắn củ tươi (Đak Lak)

Vnd/kg

1,500

0.00

1,500

Cao su

Mủ cao su đông tạp

chén (Bình Phước)

Vnd/kg

19,550

-5.33

19,650

Cao su thành phẩm

SVR3L (Bình Dương)

Vnd/kg

46,600

-7.08

55,652

Cao su thành phẩm

RSS3 (Tây Ninh)

Vnd/kg

47,300

-7.16

56,352

Cà phê

Cà phê Robusta nhân

xô (Dak Lak)

Vnd/kg

41,600

-3.70

42,943

Cà phê Robusta XK

(Fob, HCM)

USD/tấn

1,932

-2.28

1,982

Hồ tiêu

Tiêu đen xô  (Bà Rịa –

Vũng Tàu)

Vnd/kg

113,333

-0.59

115,275

Tiêu đen XK 550 Gr/l,

ASTA

USD/tấn

5,675

0.00

6,106

Tiêu trắng XK 630

Gr/l, FAQ

USD/tấn

6,325

0.00

6,442

Hạt điều

Hạt điều khô (Bình Phước)

Vnd/kg

29,000

7.41

30,360

Điều W240 (Ấn Độ)

USD/lb

4

0.00

4

Điều thô RCN (Bờ

Biển Ngà)

USD/tấn

815

-0.61

907

Mía đường

Đường RE nội (Bến

Tre)

Vnd/kg

21,000

0.00

21,000

Đường tinh luyện

(London)

USD/tấn

477

0.63

506

Nguồn: Agromonitor tổng hợp

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ