logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014 19/03/2014

Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA) đã có văn bản số 33/HHCS ngày 20-2-2014, gửi các doanh nghiệp hội viên thuộc VRA, các tổ chức quốc tế (IRCo, ARBC) và Hiệp hội Cao su Trung Quốc, Ấn Độ về khuyến cáo của VRA nhằm ngăn chặn giá cao su giảm sâu. 

Theo VRA, giá cao su thiên nhiên giảm mạnh từ đầu năm đến nay và gần sát với giá thành, do lượng cao su tồn kho trên thế giới vào cuối năm 2013 nhiều hơn các năm trước, dù nhu cầu vẫn tăng nhưng nguồn cung tăng nhanh hơn. Để giá cao su được phục hồi và không gây lỗ cho người sản xuất, nguồn cung cần được cân đối với nhu cầu và giá bán không được quá thấp như hiện nay. 

Đồng thuận với khuyến cáo của ba nước sản xuất cao su thiên nhiên hàng đầu gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia, Hiệp hội Cao su Việt Nam đề nghị các doanh nghiệp hội viên và các đơn vị, cá nhân trong nước nên giảm sản lượng cao su trong năm 2014 và không bán với giá thấp hơn giá quốc tế nhằm ngăn chặn giá giảm sâu hơn mức hiện nay. 

Theo VRA, giá cao su SVR 3L của Việt Nam xuất khẩu trung bình ba tuần tháng 2-2014 đạt 2.243 USD/tấn, thấp hơn 52 USD/tấn (-2,3%) so với mức trung bình tháng 1-2014, và thấp hơn 892 USD/tấn (-28,5%) so với tháng 2/2013. 

Tổ chức IRCo - Hiệp hội các nhà sản xuất và xuất khẩu cao su cũng cho biết, giá các loại cao su tại Thái Lan, Indonesia và Malaysia hiện đang giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây do thị trường lo ngại nhu cầu sử dụng cao su của Trung Quốc ở mức thấp. 

Về thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất, với 41.657 tấn cao su, trị giá 82.333.481 USD, giảm 40,2% về lượng và giảm 54,83% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; Malaysia là thị trường lớn thứ hai, với 16.985 tấn, trị giá 35.353.941 USD, giảm 28,61% về lượng và giảm 48,1% về trị giá; đứng thứ ba là thị trường Ấn Độ, với 6.422 tấn, trị giá 14.378.619 USD, tăng 5,71% về lượng và giảm 19,23% về trị giá. 

Đáng chú ý một số thị trường có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: Hà Lan tăng 372,45% về lượng và tăng 257,65% về trị giá; Pakistan tăng 265,91% về lượng và tăng 176,22% về trị giá. 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014 

Nước

2T/2013

2T/2014

2T/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

139.498

381.503.856

106.501

219.992.397

-23,65

-42,34

Trung Quốc

69.664

182.283.393

41.657

82.333.481

-40,2

-54,83

Malaysia

23.793

68.117.461

16.985

35.353.941

-28,61

-48,1

Ấn Độ

6.075

17.802.782

6.422

14.378.619

+5,71

-19,23

Hoa Kỳ

5.237

13.694.221

7.125

13.386.842

+36,05

-2,24

Hàn Quốc

5.082

13.478.827

4.634

9.634.858

-8,82

-28,52

Đức

5.715

15.874.259

3.579

8.052.420

-37,38

-49,27

Đài Loan

5.595

17.795.201

3.415

7.783.673

-38,96

-56,26

Thổ Nhĩ Kỳ

2.771

7.373.314

2.758

5.866.190

-0,47

-20,44

Nhật Bản

1.434

4.376.614

1.850

4.375.080

+29,01

-0,04

Tây Ban Nha

1.181

3.460.265

1.808

4.022.541

+53,09

+16,25

Hà Lan

363

1.103.149

1.715

3.945.400

+372,45

+257,65

Italia

1.372

4.005.322

1.711

3.536.441

24,71

-11,71

Braxin

1.088

3.058.583

1.239

2.340.957

13,88

-23,46

Indonêsia

1.593

3.899.806

1.155

2.290.878

-27,5

-41,26

Bỉ

1.026

2.083.541

1.196

2.143.986

+16,57

+2,9

Pakistan

220

657.700

805

1.816.671

+265,91

+176,22

Nga

798

2.419.073

725

1.601.871

-9,15

-33,78

Pháp

485

1.457.436

544

1.273.543

+12,16

-12,62

Canađa

219

660.206

523

1.226.659

+138,81

+85,8

Achentina

341

1.034.113

521

1.202.107

+52,79

+16,25

Anh

717

1.907.520

505

1.128.461

-29,57

-40,84

Phần Lan

706

2.191.483

464

1.056.319

-34,28

-51,8

Thụy Điển

282

823.848

262

598.602

-7,09

-27,34

Hồng Kông

346

1.106.328

201

443.078

-41,91

-59,06

Séc

118

374.242

181

410.287

+53,39

+9,63

Mêhicô

141

397.172

205

406.051

+45,39

+2,24

Ucraina

143

409.600

144

331.020

+0,7

-19,18

Singapore

309

1.620.444

132

296.608

-57,28

-81,7

 T.Nga

http://www.thuongmai.vn/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ